Đây là bài viết tổng hợp phần giải thích định nghĩa của các thuật ngữ liên quan tới Product Management xuất hiện trong bản tin Careerly. Bạn có thể tra cứu thuật ngữ theo bảng chữ cái hoặc theo số bản tin mà từng thuật ngữ xuất hiện.

A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z
A
A/B Testing: Thử nghiệm A/B
A/B Testing, hiểu một cách đơn giản, là so sánh 2 phiên bản của thứ gì đó để xem cái nào hiệu quả hơn. “Thứ gì đó” ở đây có thể là trang web, app, email, quảng cáo trên Facebook, v.v. 2 phiên bản A và B trong A/B Testing thường chỉ khác nhau ở một yếu tố duy nhất mà người test muốn cải thiện, được gọi chung là biến.
Bài viết liên quan: Học được gì từ 7 ví dụ A/B Test thực tế
Agile Manifesto: Tuyên ngôn Agile
Bản tuyên ngôn về các giá trị của phương thức phát triển phần mềm Agile. Agile đề cao cá nhân và tương tác (individuals and interactions), phần mềm chạy tốt (working software), hợp tác với khách hàng (customer collaboration) và đáp ứng thay đổi (responding to change). Chi tiết về Agile Manifesto: https://agilemanifesto.org/
Agile Software Development (Agile): Phương thức phát triển phần mềm Agile (linh hoạt)
Agile là một phương thức phát triển phần mềm xoay quanh các giá trị được nêu trong Agile Manifesto (Tuyên ngôn Agile). Các bộ khung làm việc (framework) ứng dụng Agile phổ biến gồm Scrum, Kanban, …
C
Cohort: Tổ hợp
Cohort chỉ tập hợp người dùng có cùng một điểm chung trong cùng một cột mốc thời gian nhất định. Tổ hợp chung này có thể đến từ năm sinh của họ, họ đã tiêu bao nhiêu tiền shopping mỗi tuần hoặc mức độ thường xuyên của hoạt động trên trang web của họ. Bất cứ chỉ số nào cũng có thể gom người dùng thành các cohort, nhưng thông thường cohort được chia dựa trên thời gian khách hàng tiếp cận với sản phẩm.
Bài viết liên quan: Đọc vị người dùng bằng Phân tích Cohort
Confirmation Bias: Thiên kiến xác nhận
Thiên kiến xác nhận mang khuynh hướng chỉ chấp nhận thông tin bản thân cho là đúng, bỏ qua các thông tin khác với quan điểm của bản thân, chỉ nghe những điều bản thân muốn nghe. Khi bị phát hiện điểm sai hoặc bị chỉ trích trong quan điểm, thay vì thừa nhận, người mang thiên kiến xác nhận sẽ gấp rút đi tìm tài liệu để chứng minh ý kiến của mình là đúng, với họ sự thật không hề quan trọng.
Bài viết liên quan: 4 thiên kiến cần tránh khi đưa ra quyết định (Phần 1)
Cross-functional Team: Đội ngũ/nhóm liên chức năng
Một đội ngũ gồm các thành viên có chuyên môn/chức năng khác nhau (IT, Sales, Marketing, …) cùng giải quyết một vấn đề chung.
Crowdsourcing:
Crowdsourcing là hình thức khai thác sức mạnh cộng đồng để hoàn thành một mục tiêu bằng cách chia mục tiêu này thành nhiều việc nhỏ được thực hiện bởi một cộng đồng (thường là trực tuyến).
Bài viết liên quan: Cakestudy: Duolingo và thành công nhờ những điều “vô lý”
Customer Acquisition Cost (CAC): Chi phí sở hữu khách hàng
Chi phí công ty phải bỏ ra để có được một khách hàng, gồm phí nghiên cứu, tiếp thị, quảng cáo,…
Customer Insight: Sự thật ngầm hiểu về khách hàng
Sự thật ngầm hiểu về khách hàng gồm hành vi, thói quen, xu hướng của khách hàng, mà có khi chính khách hàng cũng không biết.
Customer Lifetime Value (CLV) ~ Lifetime Value (LTV): Giá trị vòng đời khách hàng
(Dự đoán về) Mức lợi nhuận mà khách hàng có thể mang lại cho công ty trong suốt vòng đời của họ.
D
Design Review: Buổi đánh giá thiết kế
Một giai đoạn trong quá trình phát triển sản phẩm (product development). Trong một buổi design review, thiết kế của sản phẩm (product design) sẽ được đánh giá dựa trên yêu cầu (requirements) về sản phẩm.
E
Economies of Scale: Kinh tế Quy mô
Khái niệm này bắt nguồn từ những ngành công nghiệp sản xuất truyền thống, bạn càng tạo ra nhiều sản phẩm thì chi phí sản xuất mỗi sản phẩm càng giảm. Những công ty lớn như Amazon có khả năng xây dựng càng nhiều trung tâm phân phối để càng có khả năng thu hút thêm người bán lẫn thu hút thêm người mua vì cung cấp càng nhiều sản phẩm với giá thành thấp hơn đối thủ.
F
False-Consensus Bias: Thiên kiến đồng thuận giả
Thiên kiến đồng thuận giả cho rằng những người khác cũng suy nghĩ và hành động như bản thân, do đó thiên kiến này có cái tên “đồng thuận giả”.
Bài viết liên quan: 4 thiên kiến cần tránh khi đưa ra quyết định (Phần 2)
G
Gamification: Game hóa
Sử dụng các yếu tố thường thấy trong game (như hệ thống vật phẩm, tiền tệ, danh hiệu, cấp độ, …) để tạo động lực cho người dùng hoàn thành một mục tiêu nào đó.
Bài viết liên quan: Cakestudy: Duolingo và thành công nhờ những điều “vô lý”
Growth Hacking: Hack Tăng trưởng
Hack Tăng trưởng là lĩnh vực sử dụng kết quả phân tích dữ liệu để lên chiến lược phối hợp Marketing và Product Development nhằm mục tiêu duy nhất là thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của công ty, thường thể hiện qua lượng người dùng sản phẩm tăng.
Growth Model: Mô hình tăng trưởng
Mô hình tăng trưởng của sản phẩm là một phương trình với biến là các yếu tố ảnh hưởng đến mức tăng trưởng ổn định của sản phẩm. Bạn có thể đọc thêm (bằng tiếng Anh) về cách tạo ra một mô hình tăng trưởng cho sản phẩm ở đây.
H
Hypothesis-driven Experiment: Thử nghiệm dựa trên giả thuyết
Là hoạt động đặt ra một giả thuyết về sản phẩm và tiến hành thử nghiệm thực tế để kiểm tra tính đúng sai của giả thuyết.
I
IKEA Effect: Hiệu ứng IKEA
Hiệu ứng IKEA chỉ tình huống khi người ta đánh giá những thứ tự mình làm ra có giá trị cao hơn giá trị thực tế của chúng. Những món đồ nội thất IKEA hay đồ chơi lego do người ta tự lắp ráp sẽ được họ tự đánh giá giá trị cao hơn giá trị thật của chúng.
Bài viết liên quan: 4 thiên kiến cần tránh khi đưa ra quyết định (Phần 2)
Infrastructure as a Service (IaaS): Cung cấp dịch vụ cơ sở hạ tầng
Cung cấp cơ sở hạ tầng cho doanh nghiệp kết nối qua mạng.
L
Lifetime Value (LTV) ~ Customer Lifetime Value (CLV): Giá trị vòng đời khách hàng
(Dự đoán về) Mức lợi nhuận mà khách hàng có thể mang lại cho công ty trong suốt vòng đời của họ.
M
Mental Model: Khuôn mẫu Tư duy
Trong UX nói riêng và phát triển sản phẩm công nghệ nói chung, Mental Model được hiểu đơn giản là thói quen sử dụng sản phẩm của người dùng. Mental Model được hình thành trong tiềm thức của người dùng từ những trải nghiệm trong quá khứ của họ với các sản phẩm khác có tính năng tương tự.
Minimum Viable Product (MVP): Sản phẩm khả dụng tối thiểu
Phiên bản rút gọn của sản phẩm, chỉ gồm các tính năng cốt lõi. MVP giúp các startup kiểm chứng các giả thuyết về thị trường và sản phẩm một cách nhanh chóng và tiết kiệm khi bỏ qua các tính năng phụ.
O
Octalysis:
Octalysis là framework được dùng để phân tích thiết kế gamification của các sản phẩm theo 8 loại động lực của con người. Đọc thêm tại đây.
P
Pain Points: Điểm đau của khách hàng
Những vấn đề mà khách hằng tiềm năng gặp phải có thể giải quyết bằng sản phẩm của bạn hoặc những vấn đề mà khách hàng hiện tại gặp phải khi sử dụng sản phẩm cần bạn giải quyết.
Performance: Hiệu suất
Hiệu suất là mức độ hiệu quả của quá trình hoạt động, làm việc của cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp.
Platform as a Service (PaaS): Cung cấp dịch vụ nền tảng
Cung cấp dich vụ về nền tảng (platform) có thể sử dụng qua mạng.
R
Retention Rate: Tỉ lệ duy trì khách hàng/Tỉ lệ giữ chân khách hàng
Tỉ lệ người dùng quay lại sử dụng sản phẩm trong một khoảng thời gian nhất định sau lần đầu sử dụng
Roadmap:
Roadmap ở dạng cơ bản nhất là một bản kế hoạch chiến lược gồm các sáng kiến (initiatives) để thực hiện các mục tiêu (goals) hướng tới một tầm nhìn (vision). Roadmap được sử dụng để định hướng và thống nhất các mục tiêu ngắn hạn của các bộ phận khác nhau sao cho các bộ phận cùng hướng tới một tầm nhìn dài hạn của sản phẩm/doanh nghiệp. Bạn có thể tìm hiểu thêm chi tiết về Roadmap tại đây.
S
Scrum
Scrum là một bộ khung làm việc (framework) ứng dụng các giá trị Agile. Đọc thêm về Scrum tại: https://www.scrum.org/
Software as a Service: Cung cấp dịch vụ phần mềm
Cung cấp phần mềm có thể sử dụng qua mạng.
Sprint
Một khung thời gian cố định (2 đến 4 tuần) để Scrum team hoàn thành một mục tiêu nhất định.
Sunk-cost fallacy: Ngụy biện chi phí chìm
Ngụy biện chi phí chìm thường xuất hiện trong tình huống khi chúng ta dù đã dự đoán trước được kết quả không khả quan hoặc không chắc chắn của một dự án trong tương lai nhưng vì thời gian, nỗ lực và chi phí đã đầu tư ban đầu trước đó nên phải tiếp tục duy trì đầu tư và thực hiện.
Bài viết liên quan: 4 thiên kiến cần tránh khi đưa ra quyết định (Phần 1)
T
Timeboxing
Timeboxing hiểu đơn giản là “đóng gói”, đặt ra một khoảng thời gian cố định cho các task bạn cần làm và làm đúng theo kế hoạch đó. Quản lý thời gian bằng Timeboxing là cách chia nhỏ công việc theo các task, đặt khoảng thời gian cho các task đó và xếp thứ tự làm các task để lên thời gian biểu chi tiết cho một ngày làm việc của bạn.
Bài viết liên quan: Khi To-do List là chưa đủ: Hãy dùng Timeboxing
U
Unit Economics: Đơn vị kinh tế
Các dạng chỉ số trên một đơn vị. CAC là chỉ số chi phí trên một đơn vị khách hàng; LTV là chỉ số lợi nhuận trên một đơn vị khách hàng.
Unicorn Startup: Startup kì lân
Unicorn startup là các công ty startup được định giá hơn 1 tỉ USD.
User Onboarding: Onboard người dùng
Hướng dẫn sử dụng cho người dùng mới.
User Story
Mô tả về một hoặc nhiều tính năng của một hệ thống phần mềm sử dụng ngôn ngữ tự nhiên, không trang trọng. User story thường được viết từ góc nhìn của người dùng hệ thống. Đọc bản tin Careerly về cách viết User Story tốt hơn tại đây.
V
Venture Capital Fund: Quỹ Đầu tư Mạo hiểm
Như tên gọi, các Quỹ Đầu tư Mạo hiểm thực hiện hoạt động đầu tư mang tính mạo hiểm là cung cấp vốn cho các cá nhân và tổ chức startup.
Vertical Market: Thị trường dọc
Thị trường tập trung vào một mảng chuyên biệt, cụ thể như bất động sản, ngân hàng, …
W
Waterfall: Phương thức phát triển phần mềm truyền thống theo kiểu thác đổ
Trong Waterfall, các giai đoạn phát triển phần mềm diễn ra theo trình tự thời gian. Giai đoạn mới chỉ bắt đầu khi giai đoạn trước đó đã hoàn tất.
11 comments